Quần thể giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể tự phối, nguyên nhân là vì quần thể giao phối
A. có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên
B. dễ phát sinh đột biến có lợi.
C. có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình
D. có số lượng cá thể nhiều
Đáp án C.
Giải thích: Tính đa dạng càng cao khi khả năng thích nghi càng cao. Vì, khi quần thể có tính đa dạng cao thì sẽ có các kiểu gen khác nhau thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau. Do đó, khi điều kiện môi trường thay đổi thì với quần thể có tính đa dạng cao thì sẽ có nhiều kiểu gen thích nghi nên sẽ tồn tại tốt hơn trong điều kiện môi trường thường xuyên thay đổi.
Các phương án A, B, D đều sai. Vì:
- Các cá thể giao phối tự do hay tự phối không làm cho khả năng thích nghi được tốt hơn. Việc thích nghi là do kiểu gen quyết định.
- Đột biến được phát sinh vô hướng. Vì vậy không thể cho rằng nhờ giao phối mà phát sinh đột biến có lợi còn tự phối thì không phát sinh đột biến có lợi.
- Số lượng cá thể của quần thể phụ thuộc vào nguồn sống của môi trường và phụ thuộc vào kích thước cá thể của loài. Vì vậy không thể nói quần thể tự phối có số lượng cá thể ít hơn số lượng cá thể của quần thể giao phối.
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm của hoocmon động vật?
(1) Những chất hóa học do tuyến nội tiết tiết ra ngấm vào máu.
(2) Được sản xuất ở một nơi và gây ra tác dụng sinh lí ở một nơi khác.
(3) Mỗi loại hoocmon thường tác động lên một cơ quan đích nhất định.
(4) Các loại hoocmon đều có bản chất prôtein.
(5) Có hoạt tính sinh học cao và tác dụng đặc trưng cho loài
Quá trình sinh trưởng và phát triển của ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
Hiện tượng nào sau đây không phải là tính cảm ứng của thực vật?
Ở gà, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, trong đó lông vằn trội hoàn toàn so với lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P) thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
Sự phân tầng của khu hệ thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là do các loài khác nhau có nhu cầu khác nhau về nhu cầu đối với
Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt vào trắng, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd × AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,0625.
(2) Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd × AAbbDD tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD × aabbdd, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng : 7 đỏ
Loài nhện có bản năng chăng tơ. Nhện thực hiện rất nhiều động tác nối tiếp nhau để kết nối các sợi tơ thành một tấm lưới. Hiện tượng đó thuộc tập tính nào sau đây?
Những hoocmôn nào sau đây kích thích sinh trưởng của cơ thể thực vật?
Cho các nhận xét sau đây về đột biến gen:
(1) Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi không có tác nhân đột biến trong môi trường.
(2) Các đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit nói chung ít ảnh hưởng đến sản phẩm của gen
(3) Đột biến gen là biến dị di truyền vì nó luôn được truyền lại cho đời sau.
(4) Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tính trạng nào sau đây có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác giới cái?
Tổ chức sống nào sau đây là đơn vị cấu trúc nên các tổ chức còn lại?
Cho gà trống lông nâu thuần chủng giao phối với gà mái lông vằn thuần chủng, thu được F1 toàn gà lông vằn. Cho gà F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 3575 con lông vằn và 1192 con lông nâu và các con lông nâu ở F2 đều là gà trống. Biết rằng tính trạng chỉ do một gen chi phối. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tính trạng lông vằn là trội so với tính trạng lông nâu.
(2) Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y và tuân theo quy luật di truyền thẳng.
(3) Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
(4) Trong số các cá thể lông vằn ở F2, cá thể đực chiếm tỉ lệ 1/3
Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử (50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia) cần điều kiện nào sau đây?