Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X (este no mạch hở) + 2NaOH X1 + X2 + X3.
X1 + H2SO4 X4 (axit ađipic) + Na2SO4.
X2 + CO X5.
X3 + X5 X6 (este có mùi chuối chín) + H2O.
Phân tử khối của este X là
A. 244.
B. 230.
C. 216.
D. 258.
Đáp án là B
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 15,68 lit CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Số este có công thức phân tử C4H8O2 và khi thùy phân thu được ancol bậc một là
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y (C4H6O4). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu được 1 muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu đúng là
Hiđro hóa hoàn toàn a mol triolein thu cần vừa đủ 1,344 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho các chất: axit oleic; vinyl axetat; triolein; anđehit axetic. Số chất tác dụng được với H2
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, giá trị m là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O2, thu được a mol H2O. Công thức phân tử của X