IMG-LOGO

Câu hỏi:

17/07/2024 604

Tổng số phát biểu đúng là?

(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa muối CrO2- trong môi trường kiếm tạo dung dịch có màu da cam

(2) Trong môi trường axit, Zn có thể khử được  thành Cr

(3) Một số chất vô cơ và hữu cơ như S,P,C,C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

(4) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4 dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vảng

(5) Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng thu được NaCrO2

A. 1                             

Đáp án chính xác

B. 2                             

C. 3                             

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Chỉ có phát biểu 3 là đúng

Câu trả lời này có hữu ích không?

1

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt

(2) Trong thực tế, người ta dùng muối (NH4)2CO3 để làm xốp bánh

(3) Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2

(4) Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

(5) Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm

(6) Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại kể cả Cu,Ag,Pt,Au,…

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 9,588

Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khí amoniac rất ít tan trong nước ở điều kiện thường

(2) Dung dịch amoniac làm phenolphatalein chuyển thành màu hồng

(3) Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu xanh, tạo ra khí nitơ và hơi nước

(4) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh

(5) Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc

(6) Đa số muối amoni đều tan nhiều trong nước

Số phát biểu chính xác là

Xem đáp án » 18/06/2021 8,086

Câu 3:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Ở nhiệt độ thường, nitơ tác dụng với Mg tạo thành muối magie nitrua

(2) Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 và thể hiện tính khử khi tác dụng với O2

(3) Trong điều kiện khi có sấm sét, khí NO2 sẽ được tạo ra

(4) Trong điều kiện thường, khí NO kết hợp ngay với oxi của không khí tạo ra khí NO2 không màu

(5) Trong phòng thí nghiệm, để điều chế N2O người ta cho N2 tác dụng với H2 có xúc tác thích hợp

(6) Trong công nghiệp, phần lớn nitơ được tạo ra dùng để tổng hợp khí amoniac

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 5,132

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

1. Photpho trắng có cấu trúc polime nên khó nóng chảy và khó bay hơi

2. Trong một số điều kiện nhất đinh, photpho trắng và photpho đỏ có thể chuyển hóa qua lại

3. Photpho đỏ rất độc và gây bỏng nặng khi rơi vào da

4. Photpho trắng bền trong không khí ở điều kiện thường, không phát quan trong bóng tối

5. Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ

6. Phần lớn photpho được tạo ra dùng để sản xuất diêm

Số phát biểu chính xác là:

Xem đáp án » 18/06/2021 3,702

Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật

(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất

(3) Trong công nghiệp,, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng

(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH4NO3

(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với Hiđro bằng liên kết cộng hóa trị có cực

(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 3,451

Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực

(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch

(4) Tristearin hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin

(5) Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin

(6) Chất béo là este của glixerol và các axit béo

(7) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm hoặc oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi hôi khó chịu

(8) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước

(9) Thành phần nguyên tố của chất béo rắn giống với dầu ăn

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,780

Câu 7:

Cho các phát biểu về nhóm cacbohiđrat:

(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.

(2) Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở

(3) Frutozơ có thể chuyển thành glucozơ trong môi trường kiềm

(4) Ở dạng mạch hở, frutozơ và glucozơ là đồng phân vị trí nhóm chức

(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozơ nhờ các anzym

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,715

Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

(1) Protein phản ứng màu biure ((Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường) cho màu tím đặc trưng.

(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo

(3) Tất cả protein đều tan được trong nước

(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường

(5) Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu xanh

(6) Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom

(7) Riêu cua nổi lên khi đun nóng là hiện tượng đông tụ protein

(8) Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thất hiện tượng có vấn đục xuất hiện

(9) Alanin có công thức H2NCH2CH2COOH

(10) Các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

(11) Ala-Gly hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu tím

(12) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các –amino axit

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,469

Câu 9:

Cho các nhận định sau:

(1) Cao su buna – S được điều chế từ đồng trùng hợp buta-1,3-đien và lưu huỳnh

(2) Nilon-6,6 được điều chế từ đồng trùng hợp hexamrtylenđiamin và axir ađipic

(3) Tơ axetat, tơ visco thuộc loại tơ hóa học

(4) Glicogen và amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

(5) Cho dung dịch HCl đặc vào anilin thì anilin tan dần

(6) Anilin có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím

(7) Anilin tan tốt trong nước, tạo dung dịch trong suốt

(8) Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin

Số nhận định đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,382

Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hiđro hóa triolein (lỏng) có xúc tác Ni, đun nóng thu được tristearin (rắn)

(2) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch saccarozơ

(3) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính

(4) Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều tham gia phản ứng màu biure

(5) Đồng phân của saccarozơ là frutozơ

(6) Tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit và được tạo thành từ các gốc α-glucozo

(7) Trong dung dịch glucozo và fructozo đều tồn tạo chủ yếu ở dạng mạch vòng

(8) Xenlulozơ và amilopectin đều có mạch không phân nhánh

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,245

Câu 11:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nitơ thuộc nhóm VA, chu kì 2

(2) Trong phân tử nitơ có chứa một kiên kết ba

(3) Trong điều kiện thường, nitơ là chất lỏng, không màu, mùi xốc, nhẹ hơn không khí

(4) Nitơ không duy trì sự cháy và nitơ tan nhiều trong nước

(5) Ở nhiệt độ thường, nitơ hoạt động hóa học mạnh và có thể tác dụng với nhiều chất

(6) Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,119

Câu 12:

Cho các chất sau: CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,113

Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs

(2) Vận dung phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray

(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần

(4) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng

(5) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt

(6) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có PH >7

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 855

Câu 14:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng

(II) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH

(III) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2SO4

(IV) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

(V) Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 loãng

Các thí nghiệm có phản ứng oxi hóa-khử xảy ra là:

Xem đáp án » 18/06/2021 825

Câu 15:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit

(2) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím

(3) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng

(4) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

(5) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit

(6) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 769

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »