Thứ bảy, 16/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

14/07/2024 161

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt cháy bột sắt trong khí Cl2, dư.       

(2) Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

(3) Cho bột sắt vào dun dịch AgNO3 dư.   

(4) Cho bột Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

(5) Cho bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư.

(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl dư.

Số thí nghệm thu được muối Fe (III):

A. 5.  

Đáp án chính xác

B. 2.  

C. 4.  D. 3.

D. 3.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

ĐÁP ÁN A

Các trường hợp thoả mãn: 1  – 3 – 4 – 5 – 6 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

1. Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất H2SO4, tẩy trắng giấy, bột giặt, chất chống nấm,...

2. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng cách đun nóng H2SO4 với Na2SO3

3. Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.

4. Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng thực tế.

5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hoá lưu huỳnh đioxit.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 3,053

Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác.

(2) Lưu huỳnh có thể tác dụng với halogen như flo, clo.

(3) Phần lớn lưu huỳnh được ứng dụng để lưu hoá cao su công nghiệp.

(4) Trong tự nhiên, lưu huỳnh chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

(5) Hiđro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc.

(6) Khí H2S nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit.

(7) Hiđro sunfua có tính khử mạnh.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,553

Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(1) Ozon dùng để chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

(2) Ozon có thể làm cho không khí trong lành nhưng cũng có thể gây hại cho con người.

(3) Lưu huỳnh thuộc nhóm VIA, chu kì 3, số hiệu nguyên tử là 16.

(4) Lưu huỳnh thuộc nhóm VIA, chu kì 3, số hiệu nguyên tử là 6.

(5) Ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua.

(6) Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng vi khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,202

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(1) Crom bền trong không khí do có màng oxit bảo vệ.

(2) Ở nhiệt độ thường, crom (III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm.

(3) Crom (III) hiđroxit có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và kiềm mạnh.

(4) Trong dung dịch H2SO4 loãng, ion cromat chuyển thành ion đicromat.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 900

Câu 5:

Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây là:

(1) CrO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo dung dịch chứa H2CrO4 và H2Cr2O7.

(2) Trong các hợp chất, crom có số oxi hoá đặc trưng là +2, +3 và +6.

(3) Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng được với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl loãng.

(4) Đốt cháy crom trong lượng oxi dư, thu được oxit crom (III).

(5) Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.

(6) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(7) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.

(8) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

Xem đáp án » 18/06/2021 689

Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với O2 trở nên vẩn đục màu vàng.

(2) Khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu vàng nhạt.

(3) Trong công nghiệp, người ta sản xuất khí H2S bằng cách cho axit HCl tác dụng với FeS.

(4) Khí sunfuro là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

(5) Lưu huỳnh đioxit là khí độc, tan nhiều trong nước.

(6) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S có hiện tượng vẩn đục màu xanh.

(7) Dẫn khí SO2 vào dung dịch brom có hiện tượng mất màu dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 636

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.

(2) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ đều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(4) Khi cho Al vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.

(5) Hỗn hợp Al2O3 và Na (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 607

Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

(1) Sục dần dần khí CO2 cho đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa trắng và sau đó kết tủa tan dần, dung dịch trở thành trong suốt.

(2) Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng.

(3) Phèn chua được dùng là chất làm trong nước, khử trùng nước, dùng trong ngành thuộc da và công nghiệp giấy. Phèn chua có công thức hoá học là KAl(NO3)2.

(4) Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về anot còn các ion dương (cation) di chuyển về catot.

(5) Khi điện phân dung dịch HCl (điện cực trơ, không có màng ngăn xốp) thì sản phẩm thu được gồm H2 và nước Gia-ven.

(6) Phương pháp thuỷ luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu, phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử trung bình.

(7) Kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr, Ag. Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 598

Câu 9:

Cho các dung dịch: Br2, KMnO4 trong H2SO4 loãng, NH3, K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. Số dung dịch trong dãy có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt FeSO4 và Fe2(SO4)3 là:

Xem đáp án » 18/06/2021 500

Câu 10:

Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây là:

(1) Peptit chứa từ hai gốc α aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure.

(2) Tơ tằm là loại tơ tự nhiên.

(3) Ứng với CTPT C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit.

(4) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hoá học.

(5) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancolvinylic.

(6) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin.

(7) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh.

(8) Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

(9) Các hợp chất peptit bên trong môi trường bazơ và môi trường axit.

(10) Axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.

Xem đáp án » 18/06/2021 476

Câu 11:

Trong các phát biểu sau:

(1) Giống như H2SO4, H2CrO4 cũng rất bền.

(2) Crom tan trong dung dịch HCl dư tạo ra dung dịch CrCl2.

(3) Ion CrO42- có màu vàng, ion Cr2O72- có màu da cam nên các dung dịch Na2CrO4 và K2Cr2O7 có màu tương ứng.

(4) Muối Cr (III) có cả tính oxi hoá và tính khử.

(5) CrO3 là một loại oxit bazơ.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 391

Câu 12:

Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ trong môi trường axit, đều thu được glucozơ.

(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(7) Aminozơ có liên kết α - 1,6 - glicozit  trong phân tử.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 377

Câu 13:

Cho dãy các chất: Cu, CaCO3, Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng được với H2SO4 (loãng) là:

Xem đáp án » 18/06/2021 332

Câu 14:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.

(2) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.

(3) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(4) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

Xem đáp án » 18/06/2021 313

Câu 15:

Có mấy phát biểu sai?

(1) Trong dung dịch, amino axit chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

(2) Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(3) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(4) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

(5) Chất béo lỏng có khả năng làm mất màu nước Br2.

(6) Cho ancol etylic tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh thẫm.

(7) Hiđro hoá hoàn toàn triolein tạo ra chất béo rắn.

(8) Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

Xem đáp án » 18/06/2021 311

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »