Cho X là một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C. Biết rằng m gam X làm mất màu vừa đủ 400 gam dung dịch brom 4%. Mặt khác, khi cho m gam X tác dụng với dd NaHCO3 dư thu được 10,8 gam muối. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
A. 2 chất
B. 3 chất
C. 4 chất
D. 5 chất
Hiđro hóa chất X mạch hở có công thức phân tử C4H6O được ancol butylic. Số chất X thỏa mãn là
Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm, đơn chức có công thức phân tử C8H8O2 tác dụng với dd NaOH nhưng không tác dụng với kim loại Na?
Cho ancol X có CTPT C5H12O, khi bị oxi hóa tạo sp tham gia p/ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH đun nóng, tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 12,8 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
Tách nước 3-metylhexan-3-ol bằng H2SO4 đặc ở 1700C thu được tối đa bao nhiêu anken?
Số đồng phân este mạch hở, không nhánh, có công thức phân tử C6H10O4, khi tác dụng với NaOH tạo ra một ancol và một muối là:
Thực hiện phản ứng cộng giữa isopren và Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1. Số dẫn xuất điclo có thể thu được là
Thuỷ phân 1 mol este X cần 3 mol NaOH. Hỗn hợp sản phảm thu được gồm: glixerol, axit axetic và axit propionic. Có bao nhiêu CTCT thoả mãn với X
X là este thơm có CTPT C9H8O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn điều kiện trên là
Có bao nhiêu este đồng phân mạch hở có CTPT C4H6O2 khi xà phòng hóa cho một muối và một rượu?
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3HxO vừa phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0) vừa phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng?
Số hidrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3 là
Hợp chất thơm X có CTPT C8H8O có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường, X không tác dụng với NaOH. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở có công thức phân tử C5H13O2N. X phản ứng với dd NaOH đung nóng, sinh ra khí Y nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.