Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch và , thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm , (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch , được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít hỗn hợp khí Q (có tỉ khối hơi so với He bằng 9,75). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 8,9.
B. 12,8.
C. 10,4.
D. 7,6.
Đáp án đúng : A
Cho các hiđrocacbon sau: , (benzen), . Số hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch brom là
Cho 24,36 gam Gly-Ala-Gly phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối natri của alanin là
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí . Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este trên, thu được 8,2 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là:
Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm 1M và 0,5M, thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6,0 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với bằng 20. Dan Y vào nước vôi trong dư, tạo thành 7,5 gam kết tủa. Biết X tác dụng được với tối đa 0,21 mol đặc, nóng, tạo thành 0,75V lít khí (sản phẩm khử duy nhất của ), ở đktc). Tổng số các nguyên tử trong phân tử oxit ban đầu là:
Cho các chất sau: Si, , , , , . Số chất tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:
Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Các nhận định đúng là
Cho các chất: metyl axetat, vinyl axetat, triolein, tripanmitin. Số chất phản ứng được với dung dịch là: