(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Bình Thuận) Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+,Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca2+, Al3+, Fe2+,Cu2+, Ag+.
B. Ca2+, Fe2+, Al3+, Cu2+, Ag+.
C. Cu2+, Ag+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
D. Ag+ , Cu2+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
Giải thích:
Ta có: Ca2+/Ca > Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag.
⇒ tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Ca2+ ⇒ chọn D.
Đáp án D
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Tây Ninh) Kim loại dẫn điện tốt nhất là
(ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?
(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Bình Thuận) Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
(Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu) Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn Fe?
(Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh) Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là
(ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần (từ trái sang phải) là
(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Tây Ninh) Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
(Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh) Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
(Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - 2018) Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Bắc Ninh) Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Hưng Yên) Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
(Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Cần Thơ) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 3?
Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
(Sở giáo dục và đào tao tỉnh Bắc Ninh) Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.