Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,01 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 14,7 gam và 0,5m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 5,60
B. 4,32
C. 6,72
D. 5,02
Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A gần nhất với :
Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 10,56 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,71 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Mg trong E gần nhất với?
Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,02 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,75m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
Hòa tan hết 34,14 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 1,62 mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa (không có ion Fe3+) và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ lệ mol là 2 : 3 (khí đo ở đktc). Tỉ khối Z so với H2 bằng 9,4. Tổng số mol của Fe(NO3)2 và Fe2O3 có trong lượng X trên là?
Cho 11,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,47 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,07 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 4:3) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với?
Hòa tan hoàn toàn 25,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 2,5 lit dung dịch HNO3 1M (dư) thu được dung dịch B và V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho dung dịch B tác dụng với 1,2 lit dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 40 g chất rắn X. Lấy phần dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 156,9 g chất rắn G. Số mol HNO3 bị khử là:
Hòa tan hết hỗn hợp chứa 25,12 gam gồm Al; Fe và FeCO3 (trong đó khối lượng của FeCO3 là 17,4 gam) trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp E chứa m gam gồm Fe, Al và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,06 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 53,09 gam muối và 2,912 lít hỗn hợp khí H2, NO (đktc) có tổng khối lượng 3,06 gam. Cho NaOH dư vào X thấy có 1,24 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có trong E là?
Hòa tan hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp E chứa Fe, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 và 1,04 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 65,04 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2 có khối lượng 1,18 gam. Nếu cho NaOH vào X thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 1,54 mol. Phần trăm khối lượng Al trong E gần nhất với?
Hòa tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,86 gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của x là:
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hòa tan hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Hiệu số mol (nNO-nH2) trong Z là ?
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
Hòa tan hết hỗn hợp chứa 8,52 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,66 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y(đktc) có tỉ khối khối so với hiđro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là