Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam . Thể tích không khí (chứa 20% và 80% về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840
B. 38,080
C. 7,616
D. 7,168
Đáp án A
Sử dụng sơ đồ đường chéo, ta có :
Gọi a là số mol phản ứng. Theo sự bảo toàn số liên kết , bảo toàn C và sự tăng giảm số mol khí, ta có :
Đốt cháy hỗn hợp Y cũng chính là đốt cháy hỗn hợp X. Theo bảo toàn electron, ta có :
= 0,32
= 0,32.5.22,4 = 35,84 lit
Cho hỗn hợp chất rắn gồm vào nước, thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch (dư) trong , sau phản ứng hoàn toàn thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
Crackinh m gam butan, thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí (đktc). Giá trị của V là :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí (đktc). Sau phản ứng thu được 0,25a mol và 6,3a gam . Biểu thức tính V theo a là
Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít (đktc), thu được sản phẩm gồm và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 0,1 mol , 0,15 mol , 0,2 mol và 0,25 mol HCHO cần V lít (ở đktc). Giá trị của V là :
Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng một lượng vừa đủ NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hết 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
Hỗn hợp khí X gồm và , tỉ khối của X so với là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm và , tỉ khối của Y so với là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là :
Hỗn hợp X gồm HCHO, , và . Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là :
Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Mặt khác, đem đốt cháy hết hỗn hợp X cần vừa đủ 12,32 lít (ở đktc). Giá trị m là
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và trong phân tử), trong đó tỉ lệ = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy () vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm hai amino axit , (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm và một nhóm ). Đốt cháy toàn bộ lượng , ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol , chỉ thu được và 0,22 mol . Giá trị của m là
X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm và một nhóm . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng vừa đủ, thu được sản phẩm gồm , có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ?