IMG-LOGO

Câu hỏi:

14/07/2024 779

Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của nhân tố tiến hóa sau đây:

(1)    Sự giao phối không ngẫu nhiên.

(2)    Đột biến làm cho gen A thành gen a.

(3)    Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.

(4)    Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp.

(5)    Di – nhập gen.

(6)    Chọn lọc tự nhiên chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.

Có bao nhiêu trường hợp làm tỉ lệ kiểu gen của quần thể biến đổi qua các thế hệ theo xu hướng giống nhau?

A. 2

Đáp án chính xác

B. 3

C. 1

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Cấu trúc di truyền:

Ta có A = 0,5; a = 0,5.

- Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.

- Đột biến làm cho gen A thành gen a làm giảm tần số A và tăng tần số a.

Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen đồng hợp lặn thì làm giảm tần số kiểu gen đồng hợp lặn.

- Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp thì làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp và làm giảm tần số kiểu gen dị hợp.

- Di – nhập gen làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen không theo hướng xác định.

- Chọn lọc tự nhiên chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn làm giảm tần số kiểu gen đồng hợp.

Vậy trường hợp 1 và 4 làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng giống nhau.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một gen nhân đôi liên tiếp nhiều lần trong môi trường chứa toàn bộ các nucleotit tự do có đánh dấu. Các gen con được hình thành cuối quá trình có 14 mạch đơn chứa các nucleotit được đánh dấu và hai mạch chứa các nucleotit bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 800; và X = 240. Mạch đơn thứ hai chứa các nu không đánh dấu có T = 300 và X = 120. Cho các phát biểu sau:

1. Số lần nhân đôi của gen là 4 lần.

2. Số liên kết hidro bị phá vỡ qua 3 lần nhân đôi là 38640 liên kết.

3. Số liên kết hóa trị trong gen ban đầu là 4798 liên kết.

4. Số nucleotit mỗi loại ban đầu lúc chưa nhân đôi là A = T = 840; G = X = 360.

Những phát biểu nào đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,071

Câu 2:

Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:

Xem đáp án » 18/06/2021 765

Câu 3:

Cho các nhận định sau:

1. Quần xã là cấp độ tổ chức phụ thuộc vào môi trường rõ nhất.

2. Chuỗi thức ăn chất mùn bã => động vật đáy => cá chép => vi sinh vật được mở đầu bằng sinh vật hóa tự dưỡng.

3. Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa của sinh vật.

4. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho ta biết mức độ gần gũi giữa các loài trong quân xã.

5. Một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ hợp tác.

6. Thông qua việc quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được các loài trong chuỗi thức ăn và lưỡi thức ăn.

Những nhận định không đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 644

Câu 4:

Quan hệ giữa các sinh vật dưới đây:

1. Hải quỳ và cua.

2. Vi sinh vật sống trong dạ dày của động vật nhai lại.

3. Trùng roi sống trong ruột mối.

4. Cá ép sống bám thân mình vào các loài cá lớn.

5. Lươn biển và cá nhỏ.

6. Phong lan và cây thân gỗ.

Có bao nhiêu mối quan hệ là quan hệ công sinh?

Xem đáp án » 18/06/2021 578

Câu 5:

Cho các hiện tượng sau:

1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.

2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.

3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người.

4. Bọ chét, ve sống tên lưng trâu.

5. Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ.

6. Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ.

7. Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng tràm.

8. Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú.

9. Chim cú mèo ăn rắn.

10. Nhạn biển và cò làm tổ sống chung.

11. Những con gấu trành giành ăn thịt một con thú.

12. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng,

13. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.

Quan hệ sinh thái nào có nhiều hiện tượng được kể ở trên nhất?

Xem đáp án » 18/06/2021 578

Câu 6:

Ở người, gen quy định nhóm gồm có 3 alen IA, IBIO, trong đó alen IA quy định nhóm máu A đồng trội với alen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, alen IAIB cùng trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 8% người nhóm máu B. Trong một gia đình, người chồng có nhóm máu A và người vợ có nhóm máu O, xác suất họ sinh được một người con trai có nhóm máu A là:

Xem đáp án » 18/06/2021 512

Câu 7:

Kali có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu kali, cây có triệu chứng gì?

Xem đáp án » 18/06/2021 457

Câu 8:

Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án » 18/06/2021 436

Câu 9:

Khảo sát 4 dòng ruồi giấm khác nhau về nguồn gốc địa lý, người ta ghi được trật tự các gen của NST thuộc 4 dòng được tạo ra do đột biến đảo đoạn như sau:

Dòng 1: DEFGHIJKL

Dòng 2: DEFJGHIKL

Dòng 3: DEFIHGJKL

Dòng 4: DEFJIHGKL

Nếu 4 là dòng gốc, thì thứ tự phát sinh các dòng còn lại là:

Xem đáp án » 18/06/2021 435

Câu 10:

Cho các phát biểu sau về bệnh pheninketo niệu:

1. Đây là bệnh gây rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể người với cơ chế gây bệnh liên quan đến đột biến NST.

2. Bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin pheninalanin thành uraxin trong cơ thể.

3. Bệnh có thể được chữa trị nếu được phát hiện sớm ở trẻ em và bệnh nhân tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa phenninalanin ở một lượng hợp lý.

4. Chúng ta có thể loại bỏ hoàn toàn pheninalanin ra khỏi khẩu phần ăn.

5. Bằng phương pháp di truyền học phân tử, chúng ta có thể phát hiện ra bệnh pheninketo niệu.

Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào là đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 417

Câu 11:

Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:

- Phép lai 1: đỏ x đỏ => F1: 75% đỏ, 25% nâu.

- Phép lai 2: vàng x trắng => F1: 100% vàng.

- Phép lai 3: nâu x vàng => F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.

Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen quy định màu sắc trong trường hợp này là:

Xem đáp án » 18/06/2021 357

Câu 12:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. Coli?

(1)    Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.

(2)    Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.

(3)    Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN – polimeraza.

(4)    3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.

(5)    Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.

Xem đáp án » 18/06/2021 336

Câu 13:

Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

Xem đáp án » 18/06/2021 268

Câu 14:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy đinh vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho các cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tư thụ phấn được F1­. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọc lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:

Xem đáp án » 18/06/2021 260

Câu 15:

Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lý thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ

Xem đáp án » 18/06/2021 254

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »