Cho dãy các chất: metan, xiclopropan, toluen, buta-1,3-đien, phenol, anilin, triolein. Số chất trong dãy tác dụng với nước brom ở điều kiện thường là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Dùng nước Br2 không phân biệt được 2 chất trong cặp nào sau đây?
Thuốc thử nào sau đây không thể phân biệt được phenol và anilin ở trạng thái lỏng?
Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng cặp thuốc thử là
Nước brom không phân biệt được dung dịch anilin và dung dịch chất nào dưới đây?
Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau đây?
Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
X, Y, Z, T là một trong số những chất benzylamin, metylamin, anilin, metyl fomat. Kết quả nghiên cứu một số tính chất được thể hiện ở bảng dưới đây?
Mẫu thử | Nhiệt độ sôi (°C) | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | -6,3 | Khí HCl | Khói trắng xuất hiện |
Y | 32,0 | Dung dịch AgNO3/NH3 | Kết tủa Ag trắng sáng |
Z | 184,1 | Dung dịch Br2 | Kết tủa trắng |
T | 185,0 | Quỳ tím ẩm | Hóa xanh |
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 182 | 184 | -6,7 | -33,4 |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) | 6,48 | 7,82 | 10,81 | 10,12 |
Nhận xét nào sau đây đúng ?