Khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để tác dụng hết với 4,5 gam etylamin là:
A. 3,65 gam
B. 36,5 gam
C. 7,3 gam
D. 50 gam
Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho m gam metylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch 1M thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:
Trung hoà 10,62 gam một amin đơn chức X với dung dịch vừa đủ, thu được 25,488 gam muối. Công thức phân tử của X là
Trung hòa m gam etylmetyl amin cần vừa đủ 0,2 mol HCl. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Trung hoà 100 ml dung dịch etyl amin cần 60 ml dung dịch HCl 0,1 M. Nồng độ mol/l của dung dịch etyl amin là
Cho 5,4 gam đimetylamin tác dụng vừa đủ với axit clohiđric, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Cho 5,9 gam propylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl (đặc, dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 9 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Cho 11,25 gam tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch (X) có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là
Cho 3,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
Cho 15 gam amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M thu được dung dịch chứa 23,76 gam muối. Giá trị của V là
Trung hòa hoàn toàn 18,0 gam một amin bậc I vừa đủ bằng 400 ml dung dịch axit HCl x(M) tạo ra 39,9 gam muối. Giá trị của x là:
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.