Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm . Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của Y và Z là
A. .
B. .
C. .
D.
Các hiđroxit X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:
| X | Y | Z | T |
Tính tan (trong nước) | tan | không tan | không tan | tan |
Phản ứng với dung dịch NaOH | không xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng | có xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng |
Phản ứng với dung dịch Na2SO4 | không xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng | không xảy ra phản ứng | phản ứng tạo kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Dung dịch X chứa , trong đó số mol bằng tổng số mol HCl và . Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Với . Cho m gam vào dung dịch X, thu được gam kết tủa và dung dịch chứa 45,645 gam chất tan. Giá trị của là
Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch X:
Dung dịch X đặc nguội có thể tham gia phản ứng oxi hóa - khử được với mấy chất trong số các chất sau:
Cho các phát biểu sau :
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng (xúc tác Ni, to).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Ba chất hữu cơ có cùng chức có công thức phân tử lần lượt là: . Cả ba chất này không đồng thời tác dụng với
Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ:
Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
Cho các chất sau: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Có các nhận xét sau
(1) Dung dịch của glyxin và anilin trong đều không làm đổi màu quì tím.
(2) Các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn.
(3) Đường sacarozơ tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc.
(4) Đường glucozơ (rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịchđặc (98%).
(5) Phân tử xenlulozơ chỉ chứa các mắt xích α–glucozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?
Cho biết phản ứng là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ và , (4) tăng nồng độ , (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
X, Y, Z lần lượt là
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, (trong đó chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm và NO (sản phẩm khử duy nhất của ) có tỉ khối so với là 18,5. Số mol phản ứng là