Cho 9,85 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 18,975 gam muối. Thành phần % về khối lượng của metyl amin trong hỗn hợp là:
A. 31,5%.
B. 38,9%.
C. 47,2%.
D. 27,4%.
Cho m gam hỗn hợp etylamin và đimetylamin phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 2,934 gam muối. Giá trị của m là
Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc I tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là
Cho 10,7 gam hỗn hợp metylamin và etylamin tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 21,65 gam muối. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và hexametylenđiamin. Trong X, nguyên tố nitơ chiếm 35% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, tạo ra 12,24 gam muối. Giá trị của m là
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, metylenđiamin và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Mặt khác 13,8 gam X tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
Hỗn hợp X chứa metylamin và etylamin (tỉ khối hơi của X đối với H2 là 17,25). Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và 0,2M thì khối lượng X cần dùng vừa đủ là
Hỗn hợp E gồm metylamin, etylamin và etylenđiamin; trong E, nguyên tố nitơ chiếm 40 phần trăm khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,4M và 0,4M, tạo ra 6,78 gam muối. Giá trị của m là
Cho 4,14 gam hỗn hợp gồm metylamin, etylamin và anilin tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 7,06 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm hai amin (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp); dung dịch T gồm HCl và loãng có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Cho 3,82 gam E phản ứng vừa đủ với T, thu được 6,54 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của hai amin trong X là
Dung dịch A gồm và một Amin đơn chức, sục vừa đủ 0,6 mol HCl vào dung dịch A. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 47,8 gam chất rắn khan. Tìm công thức của Amin
Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có tỉ lệ số mol là 1 : 4, trong đó amin có phân tử khối lớn hơn chiếm b% khối lượng. Cho 3,66 gam phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 7,31 gam muối. Giá trị nào sau đây gần nhất với b?
Cho 12,1 gam hỗn hợp các amin gồm metylamin, đimetylamin, etylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 g muối. Khối lượng của HCl cần dùng là
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.