Tơ nilon–6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù. Polime tạo thành tơ nilon–6,6 có tên là
A. poliacrilonitrin.
B. poli(etylen terephtalat).
C. poli(hexametylen ađipamit).
D. xenlulozơ triaxetat.
Chọn đáp án C
Poli (hexametylen ađipamit) dùng để sản xuất tơ nilon-6,6 được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng hexametilenđiamin và axit ađipic.
Thủy tinh hữu cơ poli(metyl metacrylat) được tổng hợp theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
Muốn tổng hợp 1,0 tấn thủy tinh hữu cơ thì cần dùng bao nhiêu tấn axit metacrylic 80%?
Cho dãy gồm các polime: (1) polibutađien, (2) poliisopren, (3) poli(metyl metacrylat), (4) poli(vinyl clorua), (5) poliacrilonitrin.
Số polime có chứa nối đôi C=C trong phân tử là
Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X có thể là polime nào dưới đây ?
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
Khi cho hai chất X và Y trùng ngưng tạo ra polime Z có công thức
Công thức của X, Y lần lượt là
Trùng hợp chất E thu được polime dùng để sản xuất vật liệu hình sợi dài và mảnh với độ bền nhiệt nhất định. Khi đồng trùng hợp chất E với butađien-1,3 thu được polime dùng để sản xuất vật liệu có tính đàn hồi. Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?