Để rửa sạch chai lọ đựng dung dịch anilin, nên dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng xà phòng.
B. Rửa bằng nước
C. Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước
D. Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.D. Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
Ảnh hưởng của nhóm amino đến gốc phenyl trong phân tử anilin được thể hiện qua phản ứng giữa anilin với
Cho nước brom vào dung dịch anilin, thu được 165 gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Tính khối lượng anilin tham gia phản ứng, biết H = 80%
là chất lỏng không màu, tan rất ít trong nước, muối của anilin là chất rắn tan được trong . Hiện tượng nào sau đây là đúng nhất khi làm các thí nghiệm sau: “Nhỏ từ từ HCl đặc vào dung dịch sau đó lắc nhẹ thu được dung dịch X. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X”?
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là N-Metylanilin có công thức cấu tạo thu gọn là
Cho vào ống nghiệm chứa nước, lắc nhẹ, sau đó để yên thì thu được
Cho hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, no, bậc 1: A và B. Lấy 2,28g hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 4,47g muối Y. Số mol của hai amin trong hỗn hợp bằng nhau. Tên của A, B lần lượt là:
Hợp chất X có công thức phân tử . Cho 9,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Để tác dụng với các chất trong Y cần tối thiểu 200 ml dung dịch HCl a (mol/l) được dung dịch Z. Biết Z không tác dụng với dung dịch . Giá trị của a là
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% và 20% về thể tích), thu được 22 gam , 12,6 gam và 69,44 lít (đktc). CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)
Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp các amin sau phản ứng thu được 26,88 lít (đktc); 37,8 gamvà 6,72 lít . Giá trị của m
Lấy 15,660 gam amin đơn chức, mạch hở X trộn với 168 lít không khí (đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0oC, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước thì có thể tích là 156,912 lít. Số công thức cấu tạo amin bậc I của X là