Nhận xét nào sau về amin không đúng?
A. Metylamin và etylamin điều kiện thường là chất khí, có mùi khai giống amoniac
B. Tính bazơ của benzylamin lớn hơn của anilin
C. Anilin phản ứng với dung dịch tạo kết tủa
D. Anilin không tan trong nhưng tan tốt trong dung dịch KOH.
Chọn D
Cho dung dịch anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 4,4 gam kết tủa tribromanilin và dung dịch X. Để trung hòa X cần vừa đủ V mL dung dịch NaOH 0,4M. Giá trị của V là
Cho các chất: ancol propylic, ancol isopropylic, ancol anlylic, ancol isoamylic, đietylamin, anilin, etylphenylamin, isobutylamin. Tổng số các chất thuộc loại ancol bậc II; amin bậc II lần lượt là
Dung dịch chất nào sau đây có khả năng làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
Cho dung dịch anilin tác dụng vừa đủ với V mL nước brom 2% (D = 1,2 g/mL), thu được 1,32 gam kết tủa trắng tribromanilin. Giá trị của V là
Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong hợp chất hữu cơ là 16,09%. Số đồng phân amin bậc hai thỏa mãn dữ kiện trên là
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, N) cần dùng 15,12 lít (đ ktc) . Sản phẩm cháy cho lội chậm qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy có 40 gam kết tủa xuất hiện và có 1120 ml khí (đ ktc) bay ra. Số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của X là
Cho các phát biểu sau về anilin:
(a) Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
(b) Anilin là amin bậc I, có tính bazơ và làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
(c) Anilin chuyển sang màu nâu đen khi để lâu trong không khí vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
(d) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm,...
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.