Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch dư vào dung dịch .
(2) Sục khí dư vào dung dịch hoặc .
(3) Cho dung dịch vào dung dịch .
(4) Sục khí dư vào dung dịch .
(5) Cho vào dung dịch .
(6) Sục khí vào dung dịch .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Đáp án A
5 thí nghiệm tạo ra kết tủa là (1), (2), (4), (5), (6).
Cho các thí nghiệm sau :
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(2) Cho phèn chua vào dung dịch dư.
(3) Cho dung dịch dư vào dung dịch .
(4) Cho khí dư vào dung dịch .
(5) Cho khí dư vào dung dịch .
Số thí nghiệm thu được kết tủa là?
Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân có xúc tác ; (b) nhiệt phân ; (c) nhiệt phân ; (d) nhiệt phân ; (e) nhiệt phân , có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử ?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho vào dung dịch .
(b) Cho vào dung dịch .
(c) Cho vào .
(d) Cho vào dung dịch loãng.
(e) Cho dung dịch vào dung dịch .
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là :
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(a) Sục khí vào dung dịch .
(b) Cho kim loại và nước.
(c) Sục khí vào dung dịch .
(d) Trộn dung dịch với dung dịch .
(e) Cho bột vào dung dịch .
(f) Trộn dung dịch với dung dịch dư.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là :
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho tác dụng với .
(b) Cho tác dụng với dư ở nhiệt độ cao.
(c) Nhiệt phân .
(d) Cho tác dụng với dung dịch .
(e) Sục khí qua nước vôi trong dư.
(f) Điện phân dung dịch với điện cực trơ.
(g) Dẫn khí dư qua bột nung nóng.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ?
Cho các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri aluminat.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch natri aluminat.
(d) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(g) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(h) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(i) Sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(k) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(l) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là :
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí vào dung dịch .
(2) Sục khí vào dung dịch .
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân vào nước.
(4) Cho vào dung dịch .
(5) Cho vào dung dịch .
(6) Cho vào dung dịch .
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là :
Cho dãy các chất: , , , , , và . Số chất trong dãy không tan trong dung dịch loãng là
Cho các phản ứng: (1) dung dịch ; (2) ; (3) ; (4) đặc; (5) ; (6) dư (to); (7) + dung dịch ; (8) + dung dịch .
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho vào dung dịch dư.
(b) Sục khí vào dung dịch dư.
(c) Dẫn khí dư qua bột nung nóng.
(d) Cho vào dung dịch dư.
(e) Nung hỗn hợp và .
(g) Đốt trong không khí.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là :
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho vào dung dịch dư.
(b) Dẫn khí dư qua bột nung nóng.
(c) Cho dung dịch tác dụng với dung dịch dư.
(d) Cho vào dung dịch .
(e) Nhiệt phân .
(g) Đốt trong không khí
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là :
Cho hỗn hợp X gồm và vào lượng dư dung dịch loãng. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dãy chỉ gồm các chất mà khi cho chúng tác dụng lần lượt với dung dịch Y thì đều có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch vào dung dịch .
(2) Cho dung dịch vào dung dịch .
(3) Điện phân dung dịch với điện cực trơ, có màng ngăn.
(4) Cho vào dung dịch .
(5) Cho từ từ dung dịch vào dung dịch .
Số thí nghiệm đều tạo ra được là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo dư.
(b) Đốt nóng hỗn hợp bột và (không có oxi).
(c) Cho vào dung dịch loãng (dư).
(d) Cho vào dung dịch dư.
(e) Cho vào dung dịch loãng (dư).
(f) Cho dung dịch vào dung dịch .
(g) Cho vào dung dịch (dư).
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra muối (III) là