Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch vào dung dịch .
(b) Cho vào dung dịch loãng dư.
(c) Cho vào dung dịch đặc, nóng dư.
(d) Cho vào dung dịch .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án C
3 thí nghiệm thu được chất rắn là (a), (c), (d).
Cho các thí nghiệm sau :
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(2) Cho phèn chua vào dung dịch dư.
(3) Cho dung dịch dư vào dung dịch .
(4) Cho khí dư vào dung dịch .
(5) Cho khí dư vào dung dịch .
Số thí nghiệm thu được kết tủa là?
Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân có xúc tác ; (b) nhiệt phân ; (c) nhiệt phân ; (d) nhiệt phân ; (e) nhiệt phân , có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử ?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho vào dung dịch .
(b) Cho vào dung dịch .
(c) Cho vào .
(d) Cho vào dung dịch loãng.
(e) Cho dung dịch vào dung dịch .
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là :
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(a) Sục khí vào dung dịch .
(b) Cho kim loại và nước.
(c) Sục khí vào dung dịch .
(d) Trộn dung dịch với dung dịch .
(e) Cho bột vào dung dịch .
(f) Trộn dung dịch với dung dịch dư.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là :
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho tác dụng với .
(b) Cho tác dụng với dư ở nhiệt độ cao.
(c) Nhiệt phân .
(d) Cho tác dụng với dung dịch .
(e) Sục khí qua nước vôi trong dư.
(f) Điện phân dung dịch với điện cực trơ.
(g) Dẫn khí dư qua bột nung nóng.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là ?
Cho các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri aluminat.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch natri aluminat.
(d) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(g) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(h) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(i) Sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(k) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(l) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là :
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí vào dung dịch .
(2) Sục khí vào dung dịch .
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân vào nước.
(4) Cho vào dung dịch .
(5) Cho vào dung dịch .
(6) Cho vào dung dịch .
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là :
Cho dãy các chất: , , , , , và . Số chất trong dãy không tan trong dung dịch loãng là
Cho các phản ứng: (1) dung dịch ; (2) ; (3) ; (4) đặc; (5) ; (6) dư (to); (7) + dung dịch ; (8) + dung dịch .
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho vào dung dịch dư.
(b) Sục khí vào dung dịch dư.
(c) Dẫn khí dư qua bột nung nóng.
(d) Cho vào dung dịch dư.
(e) Nung hỗn hợp và .
(g) Đốt trong không khí.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là :
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho vào dung dịch dư.
(b) Dẫn khí dư qua bột nung nóng.
(c) Cho dung dịch tác dụng với dung dịch dư.
(d) Cho vào dung dịch .
(e) Nhiệt phân .
(g) Đốt trong không khí
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là :
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch vào dung dịch .
(2) Cho dung dịch vào dung dịch .
(3) Điện phân dung dịch với điện cực trơ, có màng ngăn.
(4) Cho vào dung dịch .
(5) Cho từ từ dung dịch vào dung dịch .
Số thí nghiệm đều tạo ra được là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo dư.
(b) Đốt nóng hỗn hợp bột và (không có oxi).
(c) Cho vào dung dịch loãng (dư).
(d) Cho vào dung dịch dư.
(e) Cho vào dung dịch loãng (dư).
(f) Cho dung dịch vào dung dịch .
(g) Cho vào dung dịch (dư).
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra muối (III) là
Cho hỗn hợp X gồm và vào lượng dư dung dịch loãng. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dãy chỉ gồm các chất mà khi cho chúng tác dụng lần lượt với dung dịch Y thì đều có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
Cho các phát biểu sau về tinh bột:
(1) Tinh bột là polysaccharide.
(2) Tinh bột có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được fructose.
(4) Để nhận biết tinh bột và cellulose có thể dùng dung dịch iodine.
(5) Tinh bột có phản ứng với thuốc thử Tollens và nước bromine.
Số phát biểu đúng về tinh bột là bao nhiêu?
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Từ 3 amino acid Ala, Gly, Lys có thể tạo được tối đa 3 tripeptide phân tử có đủ 3 amino acid.
b. Dưới tác dụng của điện trường, các amino acid Ala, Gly, Lys trong dung dịch có pH = 5 đều chuyển dịch về phía cực âm.
c. Các dipeptide tạo được dung dịch màu xanh tím với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
d. Các dung dịch methylamine, lysine đều làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Các chất béo dạng rắn ở nhiệt độ phòng chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
b. Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hydrogen hoá chất béo có trong mỡ động vật.
c. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Các chất béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.