Tính phân tử khối của CH4 và H2O
A. CH4=16 đvC, H2O=18 đvC
B. CH4=15 đvC, H2O=17 đvC
C. CH4=H2O=18 đvC
D. Không tính được phân tử khối
Đáp án A
CH4= 12+4.1=16 đvC H2O=2.1+16=18 đvC
Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối hiđro?
Nhận định nào sau đây là sai?
Chọn đáp án sai
Chọn từ sai trong câu sau:
“Phân tử khối là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất vật lí của chất”.
Cho các chất sau: H2, P2O5, CH4, CH3COOH, Ca, Cl2. Các đơn chất là
Cách viết sau có ý nghĩa gì: 5 O, Na, Cl2
Chọn câu đúng
Nhận định nào sau đây là đúng?
Cho các hợp chất sau: NH3, C12H22O11 (đường), NaCl, H2O, CH4. Hợp chất vô cơ là
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là: