Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2
A. 22,4 l
B. 24 l
C. 5,04 l
D. 50,4 l
Đáp án D
1 mol đktc là 22,4 l ⇒ 2,25 mol là 2,25.22,4 = 50,4 (l)
Thể tích mol của chất khí là
Số mol của H2 ở đktc biết V= 5,6 l
Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali
Số Avogađro và kí hiệu là
Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
1 mol N2 có thể tích bằng 22,4 l. Hỏi 8 mol N2 thì có thể tích bằng bao nhiêu lít? Biết khí đo ở đktc.
Khối lượng mol của một chất là
Chọn đáp án sai:
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là: