Bari oxit có công thức hóa học là
A. Ba2O
B. BaO
C. BaO2
D. Ba2O2
Đáp án B
Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit?
Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.
Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở đktc?
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 2,24 lít khí O2. Sau phản ứng khối lượng SO2 thu được là
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?
Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
Oxit là hợp chất của oxi với:
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là: