Tên gọi của NaOH:
A. Natri oxit
B. Natri hiđroxit
C. Natri (II) hiđroxit
D. Natri hiđrua
Đáp án B
Chọn câu sai:
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Công thức hóa học của bạc clorua là:
Chọn câu đúng:
Bazơ không tan trong nước là:
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
Tên gọi của H2SO3
Muối nào mà kim loại có hóa trị II trong các muối sau: Al2SO43; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4
Chất không tồn tại là:
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là: