Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M , thu được 7,5 gam kết tủa . Gía trị V là
A. 1,68 lít
B. 2,88 lít
C. 2,24 lít và 2,8 lít
D. 1,68 lít và 2,8 lít
Đáp án : D
Ta có : n CaCO3 = 7,5 /100 = 0,075 mol
n Ca(OH)2 = 0,1 mol
ta thấy : nCaCO3 ≠ nCa(OH)2 => có 2 trường hợp
TH1 : chỉ xảy ra phản ứng tạo CaCO3 và Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,075 0,075
=> VCO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
TH2 : xảy ra 2 phản ứng tạo muối CaCO3và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,075 0,075
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05 0,025
=> tổng nCO2 = 0,075 + 0,05 = 0,125 mol
=> VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít
=> Đáp án D
CÁCH KHAC : Sử dụng phương pháp đồ thị
Dựa vào đồ thị => n CO2 = 0,075 mol hoặc n CO2 = 0,125 mol
=> VCO2 = 0,075.22,4 =1,68 lít hoặc VCO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M , thu được x gam kết tủa . Gía trị của x là
Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M . Tổng khối lượng muối thu được là
Sục 4,48 lít CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M , NaOH 0,06M. Sau khi các phản ưng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa . Gía trị của m là
Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml dung dịch Ba(OH)2 2M . Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với dung dịch ban đầu
Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M , hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500ml dung dịch A thu được kết tủa có khối lượng là
Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa . Gia trị của x là
Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tang hay giảm bao nhiêu gam ?
Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M. hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II , thu được 6,8 gam chất rắn và khí X . Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M , khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Nung nóng 7,2 g Fe2O3 với khí CO .Sau một thời gian thu được m(g) chất rắn X. Khí sinh ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 được 5,91g kết tủa , tiếp tục cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch trên thấy có 3,94 g kết tủa nữa . m có giá trị là
Cho luồng khí CO đi qua m (g) Fe2O3 đun nóng thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn kim loại và ba oxit của nó , đồng thời có bốn hỗn hợp khí thoát ra . Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư thì thu được 55 gam kết tủa . Gía trị của m là
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH xmol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa . Gía trị của x là
Đun nóng 116 gam quặng xiderit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí cho đến khi khối lượng không đổi . Cho hỗn hợp khí sau khi phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi trong có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có 20g kết tủa . Nếu đung nóng phần dung dịch sau khi lọc kết tủa , thì lại thấy có kết tủa trắng xuất hiện . % khối lượng FeCO3 trong quặng xiderit là
Khử hoàn toàn 8,72gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thì thu được m gam chất rắn Y và khí CO2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa . Gía trị của m là