Đun nóng 27 gam glucozơ với dư, đun nóng. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 18,6
B. 32,4.
C. 16,2.
D. 9,3.
Đáp án A
Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam và 0,54 gam . X là chất nào trong số các chất sau?
Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch tạo thành a gam Ag. Phần trăm của glucozơ tham gia phản ứng là
Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng ban đầu. Giá trị của m là
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch , đun nóng thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48 lít khí ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
Khí chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là