Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH.
(2) Cho glucozơ tác dụng với ở điều kiện thường.
(3) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch trong đun nóng.
(4) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 1
B. 2
C. 3
D.4.
Đáp án B
Thí nghiệm 3 và 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch trong , thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp hai este đơn chức, đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn họp muối và 5,56 gam hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của hai este là
Khi thuỷ phân một chất béo X thu được hai muối oleat và linoleat. Số công thức cấu tạo của X có thể là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic và axit axetic cần 2,24 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch dư, khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Từ glucozơ, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:
Glucozơ ancol etylic buta-1,3-đien cao Su Buna.
Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (H = 90%). Giá trị của m là
Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm , và , thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị cùa m là