Dung dịch các chất etanol, anđehit fomic, glucozơ, glixerol và phenol được kí. hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T và Q. Khi cho từng dung dịch trên tác dụng với các tác nhân phản ứng xảy ra hiện tượng được ghi lại ở bảng dưới đây :
X, Y, Z, T, Q lần lượt là các dung dịch
A. glixerol, etanol, glucozơ, phenol, anđehit fomic
B. phenol, anđehit fomic, etanol, glixerol, glucozơ
C. glixerol, glucozơ, phenol, etanol, anđehit fomic
D. anđehit fomic, etanol, glucozơ, glixerol, phenol
Đáp án C
Cho 8,9 gam alanin () phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là
X là trieste của glixerol với một axit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư, thu được 12 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu ?
Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là
Hiđro hoá m gam glucozơ, thu được 18,2 gam sobitol (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là
Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bẳng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E gồm hai este đều đơn chức, mạch hở X, Y () cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được rắn Z gồm hai muối và hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun T với dung dịch đặc ở C, thu được 9,42 gam hỗn hợp ete (hiệu suất phản ứng ete hoá ancol đều là 75%). Đun nóng Z với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được hỗn hợp khí có ti khối đối với bằng 6,6. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Etyl propionat là este có mùi thơm của quả dứa. Công thức của etylpropionat
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít (đktc), thu được 3,36 lít (đktc). Số đồng phân của este X lả
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, có cùng công thức phân tử và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí (đktc), thu được 14,08 gam và 2,88 gam . Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa ?
Khi xà phòng hoá triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat, natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất trên của X là
Phenyl axetat () phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được các sản phẩm hữu cơ là