Khối đa diện đều loại {5;3} có tên gọi là:
A. Khối lập phương
B. Khối bát diện đều
C. Khối mười hai mặt đều
D. Khối hai mươi mặt đều.
Chọn C.
Dễ nhận biết khối đa diện đều loại {5;3} là khối mười hai mặt đều.
Cho khối chóp O.ABC. Trên ba cạnh OA, OB, OC lần lượt lấy ba điểm A',B',C' sao cho Tính tỉ số
Cho S.ABCD là hình chóp đều. Tính thể tích khối chóp S.ABCD biết
Cho lăng trụ ABCD.A'B'C'D' có ABCD là hình thoi. Hình chiếu của A’ lên (ABCD) là trọng tâm của tam giác ABD. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' biết AB = a, , AA' = a.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có các kích thước là a, b, c (a < b < c). Hình hộp chữ nhật này có mấy mặt đối xứng
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC = a, mặt phẳng (A’BC) tạo với đáy một góc 30° và tam giác A’BC có diện tích bằng . Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Nhận định nào sau đây không đúng :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 45° và SC = 2a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
II. Tự luận ( 5 điểm)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với , SA = 2a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD
Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a là: