Cho 69,75 gam hỗn hợp A gồm CaC và N tác dụng vừa đủ với 337,5 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch X và V lit C (đktc). Giá trị của V là
A. 15,12
B. 8,40
C. 6,72
D. 8,96
Chọn A
Cách 1:
Gọi số mol của CaC và N lần lượt là x và y mol
Cách 2:
Từ các PTHH:
Có:
(số mol HCl tính như cách 1)
Vậy V = 0,675.22,4 = 15,12 lít.
Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và 0,75M?
Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit thu được 5,6 lít (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là
Cho 21 gam MgCtác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối N và tác dụng vừa đủ với dung dịch 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít C ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, loãng, BaC là:
Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch loãng dư thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là