Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.
Hoà tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm II A bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít (đktc). Xác định tên hai kim loại X và Y.
Để khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit kim loại, cần dùng 0,896 lít khí ở đktc. Kim loại đó là
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12g kim loại ở catot. Công thức của muối là
Sục 0,448 lít khí (đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp 0,12M và KOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Tính giá trị của y.
Một mẫu khí thải có chứa và được sục vào dung dịch dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là