Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp A gồm Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaOH dư.
B. AgNO3 dư.
C. dư.
D. HCl dư.
Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp các oxit. Hòa tan vừa hết hỗn hợp oxit bằng dung dịch HCl 2M thì thể tích dung dịch HCl cần dùng là
Hòa tan hết 1,73 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch loãng thu được V lít khí (đktc) và 7,49 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:
Ion bị khử trong trường hợp nào sau đây ?
1) Điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
2) Dùng khí CO khử ở nhiệt độ cao.
3) Điện phân NaCl nóng chảy.
4) Cho khí HCl tác dụng với NaOH.
Thực hiện phản ứng giữa các cặp chất sau:
1.
2.
3.
4.
Các phản ứng xảy ra mà trong đó hợp chất sắt (III) thể hiện tính oxi hóa là
Cho hỗn hợp X gồm có khối lượng 36,8 gam vào cốc chứa dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là
Cho một lá sắt vào dung dịch chứa 1 trong những muối sau: . Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch dư, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và (không có sản phẩm khử khác) nặng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
Cho 27,84 gam tác dụng CO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, cho toàn bộ khí sau phản ứng vào dung dịch dư được 48 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là
Trong số các kim loại sau: Cu, Fe, Al, Ag. Kim loại nào dẫn điện hoặc dẫn nhiệt tốt nhất?
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
Các quá trình sau:
- Cho dung dịch tác dụng với dung dịch dư.
- Cho dung dịch dư vào dung dịch .
- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch .
- Dẫn khí dư vào dung dịch .
Số quá trình thu được kết tủa là
Để nhận biết các dung dịch muối: đựng riêng biệt trong 5 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là dung dịch: