Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối axit và 1 ancol no đa chức mạch hở. Cho 6,6 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 4,15 gam
B. 6,225 gam
C. 8,3 gam
D. 12,45 gam
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-OOCR’’
MX = 132g/mol
=> R + R’ + R’’= 44
+ nX = 0,05 mol; nNaOH = 0,12 mol
=> NaOH dư sau phản ứng
+ HCOO-CH2CH2-OOCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3-COONa + C2H4(OH)2
=> Sau phản ứng chất rắn gồm:
=> m = 8,3g
Đáp án cần chọn là: C
Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5H8O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là
Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Z không có đồng phân nào khác. Số đồng phân X thỏa mãn là?
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một anđehit. Công thức cấu tạo của X có thể là
Hợp chất X có công thức phân tử là C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1: 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic
(3) X có chứa nhóm chức este
(4) X có phản ứng với Na
(5) X là hợp chất đa chức
(6) X có chứa liên kết ba đầu mạch
Số kết luận đúng về X là
Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là
Este X được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Khi cho 8,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là
Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
Cho các este sau: HCOOCH3; ; HCOOCH2OOCCH3; C2H5OOCCH2COOC2H5;. Số este mà khi thủy phân thu được 1 muối và 1 ancol là?