Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong đặc nóng dư, thu được khí . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. M là kim loại
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Hoàn tan 6,72 gam kim loại M trong đặc nóng dư, thu được khí . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dung dịch NaOH 0,18 M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 22,68 gam chất rắn. M là kim loại
Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 30% về khối lượng) bằng 50 ml dung dịch 63% (D = 1,38 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,75a gam, dung dịch Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là
Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 2:1) bằng axit , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với bằng 19. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch (dư). Kết thúc phản ứng thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm , NO, theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 2: 1 và dung dịch Z (không chứa muối ). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol đã phản ứng lần lượt là
Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch 3,2M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là
Cho 9,75 gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch loãng, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Hòa tan 17,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 227,3 gam dung dịch 30%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không có ) và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm 2 chất có tỉ lệ mol 2 : 3). Cho 100 ml dung dịch KOH 7,5M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 62,3 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của trong X là
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 16,8 gam Fe ; 2,7 gam Al và 5,4 gam Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư chỉ thoát ra khí (sản phẩm khử duy nhất của S). Số mol đã tham gia phản ứng là
Cho 9,75 gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch loãng, sau phản ứng thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
Cho 30 gam sắt vào dung dịch loãng nóng thấy có V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và sau phản ứng còn lại 4,8 gam sắt chưa tan. Giá trị của V là
Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm và thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm và (tỉ khối của Y so với là 13,6). Giá trị gần nhất của m là:
Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp dư vào dung dịch Y thì thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là: