A. Doing
B. Studying
C. Playing
D. Having
do (v): làm => thường đi với các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hay môn thể thao nào đó không dùng đến quả bóng, thường mang tính cá nhân, không có tính chiến đấu. Ví dụ: do ballet, do Judo, do Yoga…
study (v): học => Chỉ hoạt động nỗ lực nhớ, học thuộc một loại kiến thức gì đó. Ví dụ: study English, study Maths…
play (v): chơi => được dùng với danh từ chỉ tên môn thề thao có liên quan đến quả bóng, quả cầu và có tính chiến đấu như: play badminton, play football, play tennis…
have (v): có => đứng trước danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu một cái gì đó”, ví dụ: have a car
“morming exercise” có nghĩa là: thể dục buổi sáng => đây là hoạt động thể thao mang tính cá nhân, không dùng đến quả bóng nên ta phải sử dụng động từ “do” ở trước.
=> Doing morming exercise is good for you.
Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng tốt cho bạn.
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
What is your _______ subject at school?
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Creative students _____ drawings and paintings in the ____ club.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In the afternoon, students _______ many interesting clubs.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
There six coloured pencils my friend’s box.
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
John are (A) cleaning (B) the room (C) at (D)the moment.