Dung dịch X chứa 0,6 mol và 0,3 mol . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m
A. 11,2 lít CO2 ; 40 gam
B. 11,2 lít CO2 ; 90 gam
C. 16,8 lít CO2 ; 60 gam
D. 11,2 lít CO2 ; 60 gam
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến khi không còn khí thoát ra thì ngừng dung dịch X chứa 0,2 mol và 0,4 mol vào 350 ml dung dịch HCl 2M sinh ra số mol là
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 1,5M và 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 1:2) vào bình thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
Cho 200 ml dung dịch 0,1M vào 300 ml dung dịch 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 2:1) vào bình chứa dung dịch thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol . Thể tích thu được là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan. Giá trị của m là
Cho 300 ml dung dịch 0,1M vào 400 ml dung dịch 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Hấp thu hoàn toàn 896 ml vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
Cho 250 ml dung dịch X gồm và phản ứng với dung dịch dư thu được 2,24 lít (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của trong X là
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là
Dung dịch X chứa a mol và 2a mol ; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít (đktc). Tỉ lệ a : b là
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,2M và 0,2M sinh ra số mol là
Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :