Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch x (mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,35
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,75
Cho 19,2 g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol , phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (đktc) thu được là
Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam Cu bằng dung dịch loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Cho V lít khí (đktc) đi qua bột CuO (dư) đun nóng, thu được 32 g Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi qua bột FeO (dư) đun nóng thì khối lượng Fe thu được (giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%) là
Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất khí X, dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là
Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành rồi sục vào nước cùng với dòng khí để chuyển hết thành . Thể tích khí (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
Cho 1,52 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 224 ml khí NO duy nhất (đktc) đồng thời còn lại 0,64 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng ban đầu là
Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch trước phản ứng là
Chia 4 g hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần đều nhau:
- Cho phần (1) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 560 ml .
- Cho phần (2) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336 ml .
Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Cu có trong hỗn hợp là
Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 sau một thời gian người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch là
Khử hết m gam CuO bằng dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của m là
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3 với một lượng dung dịch . Sau khi kết thúc phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử gồm NO và . Biết lưỡng đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, và S bằng dung dịch dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol và 0,2 mol Cu tác dụng hết với dung dịch loãng, dư. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được hỗn hợp muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B có khối lượng là
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 3,136 lít (đktc) và 0,64 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là