Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol (tỉ lệ x : y = 4: 9), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x
B. 2,25x
C. 2,5y
D. 3y
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol và b mol trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% , 14% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol đặc, nóng (giả thiết là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch đặc, nóng (dư), tạo ra 1 mol khí (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là
chất nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(II) ?
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol và z mol , thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
Cho m gam hỗn hợp X gồm vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol là 1 : 3. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Biết – = 3,55. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch loãng (dư), thu được 5,6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
Hỗn hợp X gồm . Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 10 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 60 gam muối. Giá trị của m là
Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III) ?
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích và 80% thể tích ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 85,1% N2, 12,77% , còn lại là . Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là