Một cơ thể thực vật (P) có kiểu gen Dd giảm phân hình thành các giao tử với tỉ lệ 9:9:9:9:1:1:1:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Cho cơ thể (P) tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Ở F1 là có 8 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen
(3)Số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 49,6875%.
(4)Xác suất xuất hiện kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 là 37,6875%.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Bước 1:Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ giao tử.
Bước 2: Xét các phát biểu.
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
Tỉ lệ giao tử 9 : 9 : 9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1 = (9:9:1:1)(1D:1d) → tần số HVG =
P: .
ab/ab = 0,052 = 0,0025 → A-B-=0,5 + ab/ab =0,5025; A-bb=aaB- = 0,2475
D-= 0,75; dd =0,25
Xét các phát biểu:
(1) sai, tần số HVG l0%
(2) Đúng. số kiểu gen dị hợp 2 cặp gen:
+ Dị hợp cặp Aa và Bb: 4:
+ Dị hợp cặp Aa và Dd: 2:
+ Dị hợp cặp Bb và Dd: 2:
(3) đúng, tỉ lệ trội về 2 cặp tính trạng:
+ A-B-dd = 0,5025 × 0,25dd =0,125625
+ A-bbD- + aaB-D-= 2 × 0,2475 × 0,75 =0,37125
→ Tỉ lệ cần tính là 0,496875
(4) Đúng, tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng: A-B-D-=0,5025 × 0,75=0,376875.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là:
Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào:
Loài ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST?
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ 4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên?
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:
Leu: XUU, XUX, XUG, XUA Trp: UGG
Gln: XAA, XAG Arg: XGU, XGA, XGX, XGG
Cys: UGU, UGX Phe:UUU, UUX.
Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:
Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(I). Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.
(II). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
(III). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
(IV). Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
Tìm số phát biểu đúng:
(1) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá
(2) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(3) Đột biến mất đoạn và lặp đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
(4) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
(5) Đột biến chuyển đoạn có thể gây bệnh ung thư máu ác tính
(6) Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn : 44% cao, dài : 19% thấp, tròn : 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là: