Thực hiện phép lai P: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Cho các phát biểu sau số phát biểu đúng :
(1) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 40,75%.
(2) số kiểu gen ở đời con là 64
(3) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 28,25%.
(4) Tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 3%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình ở mỗi cặp gen
Sử dụng công thức :
+ P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB - = 0,25 – aabb
D-E-= ddee +0,5; D-ee =ddE- =0,25 - ddee
Bước 2: Xét các phát biểu
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40%
A-B- = ; A-bb =0,3ab ×0,5Ab + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab) =0,35 ; aaB-= 0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15.
Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee
D-E- = 0,5XDE + 0,05 = 0,55; D-ee = 0,4XDe × 0,5 = ddE- = 0,2
(1) đúng. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75%
(2) sai,
Cặp Aa Bb, có HVG ở 1 giới cho 7 loại kiểu gen
Cặp Dd, Ee nằm trên NST giới tính cho tối đa 8 loại kiểu gen
→ có 7 × 8 = 56 kiểu gen.
(3) sai, tỉ lệ mang 2 tính trạng trội ở đời con
+ A-B-ddee = 0,35A-B- × 0,05ddee =0,0175
+ aabbD-E- = 0,15aabb × 0,55D-E-=0,0825
+ A-bb(D-ee + ddE-) = 2 × 0,35A-bb × 0,2 =0,14
+ aaB-(D-ee + ddE-) = 2 × 0,1aaB- × 0,2 =0,04
→ tỉ lệ cần tính là 0,28
(4) Đúng. Tỷ lệ kiểu gen .
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là:
Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào:
Loài ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST?
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ 4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên?
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:
Leu: XUU, XUX, XUG, XUA Trp: UGG
Gln: XAA, XAG Arg: XGU, XGA, XGX, XGG
Cys: UGU, UGX Phe:UUU, UUX.
Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:
Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(I). Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.
(II). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
(III). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
(IV). Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
Tìm số phát biểu đúng:
(1) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá
(2) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(3) Đột biến mất đoạn và lặp đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
(4) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
(5) Đột biến chuyển đoạn có thể gây bệnh ung thư máu ác tính
(6) Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn : 44% cao, dài : 19% thấp, tròn : 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là: