Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cây đa bội?
A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.
B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen.
C. Cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh và giống cây đa bội cho năng suất cao.
D. Cây đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Đột biến đa bội là sự biến đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST trong tế bào theo hướng tăng thêm số nguyên lần bộ đơn bội và lớn hơn 2n hình thành các thể đa bội.
- Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. Vì cơ thể động vật có hệ thống thần kinh phát triến phức tạp nên khi bị đột biến đa bội thường chết.
+ Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ→ tế bào to, cơ quan sinh dưỡng như thân, lá, củ lớn hơn thể lưỡng bội khả năng phát triển khoẻ, chống chịu tốt..
+ Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính, trong khi đó các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử → quả không có hạt.
Giải chi tiết:
A đúng.
B sai, còn tùy thuộc vào thể đa bội đó là dạng gì: 3n, 4n, 5n…
C đúng
D đúng.
Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit?
Giả sử trên mạch gốc của một gen có tỉ lệ T: X: A: G là 2: 3: 4:1 thì trên mạch bổ sung của gen sẽ có tỉ lệ G: X: A:T sẽ là:
Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền?
Có mấy nội dung dưới đây đúng khi trình bày về operon lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli
I. Operon lac ở trạng thái bất hoạt (không hoạt động) khi môi trường tế bào giàu đường glucôzơ và thiếu đường lactôzơ.
II. Khi môi trường nội bào thiếu đường glucôzơ và có đường lactôzơ thì operon lac chuyển từ trạng thái bất hoạt sang trạng thái hoạt động là do một số đường lactôzơ đã liên kết với prôtêin ức chế của gen điều hòa làm mất chức năng ức chế của nó.
III. Các gen Z, Y, A của operon lac chỉ có chung một vùng điều hòa nên một enzim ARN polimeraza dịch chuyển trên mạch gốc của cả ba gen và tổng hợp một mARN tương ứng với ba gen đó.
IV. Khi operon lac bất hoạt thì gen điều hòa vẫn có thể hoạt động để duy trì prôtêin ức chế.
Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Khi quan sát một tiêu bản tế bào của ruồi giấm đã mất nhãn dán, người ta thấy trong tế bào có tới 16 NST đơn. Tế bào này đang ở kì.
Ở một loài côn trùng khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên?
Chọn nội dung sai khi đề cập đến những vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu ở người.
Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là . Giả sử có 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen trên thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Hãy cho biết số nhận định dưới đây là đúng?
I. 5 tế bào sinh tinh cho ít nhất hai loại giao tử.
II. 5 tế bào sinh tinh cho tối đa là 12 loại giao tử.
III. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 9: 9: 1:1.
IV. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1: 8: 1: 8: 1.
Cho các chức năng sau của ARN:
I. Vận chuyển axit amin,
II. Làm khuôn mẫu thông tin cho quá trình dịch mã;
III. Là thành phần của ribôxôm và có vai trò quan trọng trong dịch mã;
IV. Có chức năng dịch mã trên mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon).
Chọn phương án đúng về chức năng của tARN.
Thực vật sử dụng được nguồn nitơ nào dưới đây tồn tại trong đất?
Nội dung nào dưới đây là sai khi đề cập đến di truyền gen trên NST X ở đoạn không tương đồng với NST Y?
Sự liên kết nào dưới đây là không phù hợp theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử:
Trong phép lai của Moocgan theo sơ đồ F1: XAXa × XAY (A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng) thì ở thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là: