Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?
I. Ở thực vật C3, hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật.
III. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
IV. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Cả 4 phát biểu đều đúng về hô hấp ở thực vật.
Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô?
Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây?
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ?
Thực hiện phép lai: P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P: thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ?
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa:0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là:
Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có thành phần kiểu gen là: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 25%.
III. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%.
IV. Tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %.
Một loài thực vật, xét một gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có 30% cây thân thấp. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, ở F2 có 25% cây thân cao. Biết rằng các cá thể có kiểu gen Aa không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, tần số alen a ở thế hệ F1 là?
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là:
Ở mèo, gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên NST X có 2 alen: alen A quy định lông đen, alen a quy định lông hung, kiểu gen Aa cho kiểu hình lông tam thể. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,9. Biết tỉ lệ đực:cái là 1:1. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể mèo trên?
I. Số mèo đực lông đen nhiều hơn số mèo cái lông đen.
II. Tất cả mèo có lông tam thể đều là mèo cái.
III. Số mèo đực lông hung bằng số mèo cái lông hung
IV. Lấy ngẫu nhiên một mèo đực lông đen và một mèo cái lông tam thể ở quần thể trên rồi cho chúng giao phối với nhau sinh ra một mèo con. Xác suất mèo con này có lông tam thể là 1/4.
Bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được các dòng cây đơn bội?
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về tạo giống nhờ công nghệ gen?
I. Có thể dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen cần chuyển vào tế bào vi khuẩn.
II. Kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
III. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
IV. Công nghệ gen đã góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm có lợi cho con người.