Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên NST thường; alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: lai giữa 2 cá thể đều có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên, thu được F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%; các con đực F1 đều có mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1). Số loại kiểu gen ở F1 là 14.
(2). Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 10%.
(3). Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm 100/183.
(4). Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm 183/800.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào các kiểu hình để cho
+ Màu mắt ở F1
+ Tỉ lệ 1 kiểu hình ở F1
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb, aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Đời F1:
+ Con đực toàn mắt trắng Con cái P: XdXd
+ Có ruồi mắt đỏ – Con đực P: XDY.
→
Đề cho: có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm
♀ (vì con đực không có HVG) là giao tử liên kết con cái P: con đực có thể có kiểu gen: hoặc giả sử con đực có kiểu gen:
Xét các phát biểu:
(1) Đúng, số kiểu gen tối đa là 7 2 = 14 (HVG ở 1 bên cho 7 kiểu gen)
(2) sai, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 0% (vì không tạo được )
(3) đúng, tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1: A-B-D- = (0,25 + aabb) 0,5XD- = 0,22875
Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội là:
Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm:
(4) Đúng. Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm:
Chọn B.
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào?
Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’XUU3’; 5'XUX3’; 5'XUA3’. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin Lơxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã?
Xét 3 tế bào sinh tinh của 1 cơ thể có kiểu gen tham gia giảm phân, chỉ 1 trong 3 tế bào bị đột biến, cặp NST chứa cặp gen A, a không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Biết rằng chỉ tế bào bị đột biến là có xảy ra hoán vị giữa gen B và gen b. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể là:
Alen B của sinh vật nhân sơ dài 408 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng . Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G – A = 242. Đột biến làm cho alen B thành alen b thuộc dạng.
Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa gen A và gen b là 20cM, giữa gen D và gen e là 36cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử phát sinh từ cơ thể này là.
Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim. Phát biểu nào sau đây đúng?
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là:
Trong điều kiện môi trường chỉ chứa 14N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả 2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu?
Trong mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vị khuẩn E.coli, Gen R và operon đều thuộc 1 phân tử ADN. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu gen R nhân đôi 5 lần thì gen A cũng nhân đôi 5 lần.
(2). Nếu gen Y tạo ra 3 phân tử mARN thì gen A tạo ra 6 phân tử mARN.
(3). Nếu vùng P của operon hỏng thì gen R cũng ngừng quá trình phiên mã.
(4). Nếu vùng Y bị đột biến điểm thì gen Z và gen A cũng đều bị đột biến điểm.
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST; đột biến làm xuất hiện các dạng thể ba; cho biết không phát sinh đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba về các gen trên trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là:
Phép lai P: cây quả dẹt cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn ở F1 là:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức năng của:
Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là: