Ở 1 loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♀AaBbdd♂AaBbDd. Giả sử quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thương. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra các hợp tử, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?
(1). Có thể tạo ra 24 loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể.
(2). Có tối đa 12 loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể
(3). Có tối đa 18 loại hợp tử bình thường.
(4). Tỉ lệ hợp tử bình thường so với lệch bội là 1/2
(5). Kiểu gen của cặp NST Bb có 9 loại kiểu gen khác nhau.
Số nhận định đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp:
Xét từng cặp gen, viết kết quả phép lại từng cặp gen
Cách giải:
P: ♀ AaBbdd♂AaBbDd
Xét cặp gen Aa: AaAa1AA:2Aa:laa3 hợp tử bình thường.
Xét cặp Bb: ♀ Bb♂ Bb
+ Cơ thể đực có 1 số tế bào cặp Bb không phân li trong GP II tạo giao tử: B, b, BB, bb, O.
+ Cơ thể cái giảm phân bình thường tạo: B, b.
3 hợp tử bình thường: BB, Bb, bb; 6 hợp tử đột biến: BBB, BBb, Bbb, bbb, B, b.
Xét cặp Dd: ddDd1Dd:1dd2 hợp tử bình thường.
Xét các phát biểu:
(1) sai, số hợp tử thiếu NST là: 32(B, b)2 = 12
(2) sai, số hợp tử thừa NST là: 34(BBB, BBb, Bbb, bbb)2 = 24.
(3) đúng, số hợp tử bình thường là: 332 = 18.
(4) sai, chưa xác định được tỉ lệ vì chưa biết có bao nhiêu tế bào bị rối loạn phân li.
(5) đúng, 3 kiểu gen bình thường; 6 kiểu đột biến.
Chọn B.
Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau là:
Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 14. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần.
(1). Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840.
(2). Có 6 phân tử mARN được tạo ra.
(3). Số axit amin mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 6384.
(4). Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là 2520.
(5). Số lượng các đơn phân mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 19200.
Số thông tin chưa chính xác?
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3, gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'... AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:
Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến:
Trên sơ đồ cấu tạo của operon Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là: