Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX - Tyr, GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX - Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ - XXX – XAA – TXG – ATG - XGA – XTX – 5'
123 5 12 18
Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Nếu đột biến mất cặp G -X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
(2). Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser- Tyr- Ala – Glu.
(3). Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
(4). Nếu đột biến thay cặp G-X ở vị trí 12 thành cặp X-G thì đoại pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung, xác định trình tự mARN và chuỗi polipeptit.
Thay các đột biến đề cho vào và xét các phát biểu.
Cách giải:
Mạch gốc: 3’ – XXX - XAA – TXG - ATG - XGA – XTX – 5’
mARN: 5'- GGG - GUU – AGX - UAX – GXU – GAG – 3’
Polipeptit: Gly - Val – Ser - Tyr - Ala - Glu.
Xét các phát biểu:
(1) sai. Nếu đột biến làm mất G-X ở vị trí thứ 12:
Trước đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG – ATG - XGA – XTX – 5’
Sau đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG – ATX – GAX – TX – 5’
mARN: 5' – GGG - GUU - AGX - UAG - XUG - AG – 3'
Xuất hiện mã kết thúc sớm chỉ còn 3 axit amin.
(2) đúng.
(3) đúng. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G - X
Trước đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG - ATG - XGA – XTX – 5’
Sau đột biến: 3’ – XXX - XGA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5’
mARN: 5’ – GGG -GXU – AGX – UAX – GXU – GAG – 3’
Polipeptit: Gly – Ala - Ser – Tyr - Ala – Glu.
(4) Đúng. Nếu đột biến thay cặp G-X ở vị trí 12 thành cặp X-G:
Trước đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG - ATG - XGA – XTX – 5’
Sau đột biến: 3’ – XXX - XGA - TXG - ATX – XGA - XTX – 5’
MARN: 5' - GGG - GXU - AGX - UAG – GXU – GAG – 3’
Polipeptit: Gly – Ala – Ser - Stop
Còn 3 axit amin.
Chọn A.
Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau
- Ống nghiệm 1: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96.
- Ống nghiệm 2: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước cất.
- Ống nghiệm 3: 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96°.
Sau 20 – 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí, thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?.
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit. Mạch 1 có mạch 2 có . Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại G của gen này là:
Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này nằm:
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lại (P): DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết chỉ có 30% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Xét 2 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng (A, a; B. b). Lai 2 cá thể thuần chủng có gen khác nhau về 2 cặp gen này thu được F1. Cho F1 lai với cá thể dị hợp gen thứ nhất, đồng hợp lặn gen thứ hai thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen, các cá thể F2, sinh ra đều sống và phát triển như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình F2 sau đây có thể phù hợp với sự di truyền của 2 cặp gen này?
(1). 3: 3: 1: 1. (2). 2: 2: 1: 1: 1: 1.
(3). 2:1:1. (4). 1: 1: 1: 1.
Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Dọ đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60.
(2). Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng.
(3). Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16.
(4). Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng.
Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?
Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện qua con đường nào sau đây?
Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?
Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số 2 chứa cặp gen bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb, AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở giới cái đã xảy ra hiện tượng:
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào sau đây đúng?