Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ (P), khi đem 2 cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn, thu được F1. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và giống nhau ở cả 2 giới. Trong các kết quả sau, trên lý thuyết có bao nhiêu kết quả không thể xảy ra với thế hệ F1?
I. F1 có thể có 7 kiểu gen.
II. F1 có tổng tỉ lệ các kiểu gen thuần chủng lớn hơn tổng tỉ lệ các kiểu gen không thuần chủng.
III. F1 có tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
IV. F1 có tổng tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội chiếm không dưới 75%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.
Giả sử 2 cặp gen đang xét là Aa và Bb, ta có phép lai P: x .
- I đúng, vì giảm phân như nhau nên nếu không hoán vị, F1 sẽ có 2 x 2 = 4 kiểu gen; nếu có hoán vị 2 bên thì F1 sẽ có 4 x 4 – 6 = 10 kiểu gen, tức không thể có 7 kiểu gen.
- II đúng, tỉ lệ kiểu gen thuần chủng lớn nhất khi xảy ra hoán vị ở 2 bên với tần số 50%, lúc này tổng tỉ lệ kiểu gen thuần chủng = 4 x 0,25 x 0,25 = 0,25 = 25%, tức tỉ lệ kiểu gen không thuần chủng = 75% luôn lớn hơn.
- III đúng, vì nếu không có hoán vị thì tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 và tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1; còn nếu có hoán vị thì tỉ lệ kiểu gen chắc chắn khác tỉ lệ kiểu hình (4 kiểu hình tương ứng 10 kiểu gen).
- IV sai, vì nếu không có hoán vị thì tỉ lệ kiểu hình ít nhất 1 tính trạng trội là 100%; còn nếu có hoán vị, giả sử tần số hoán vị là 2y thì tỉ lệ ab/ab = yab x (0,5 – y)ab = 0,5y – y2. Do y ≤ 0,25 nên => 0,5y – y2 ≤ 0,0625
=> Tỉ lệ ab/ab ≤ 6,25%, tức tỉ lệ các kiểu hình mang ít nhất 1 tinh trạng trội luôn lớn hơn 75%.
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?
Khi nói về mối liên quan giữa các mã di truyền gồm có codon và anticodon tương ứng, phát biểu nào sai?
Trong mô hình cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. Coli, các enzyme phân giải đường lactose được mã hóa bởi
Biết rằng không có hoán vị gen xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào cho F1 có tỉ lệ kiểu gen khác các phép lai còn lại?
Thành phần có vai trò đưa vật chất và năng lượng của môi trường vào quần xã là
Nhân tố tiến hóa nào không làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
Ở một loài thực chim, tính trạng lông trắng trội hoàn toàn so với lông đỏ, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Cho giao phối ngẫu nhiên chim đực có lông trắng, chân thấp với chim cái lông đỏ, chân cao, thu được F1 có 100% lông trắng, chân thấp. Cho các con chim F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có 100% các chim đực lông trắng, chân thấp; các chim cái thì có 30% lông trắng, chân thấp: 30% lông đỏ, chân cao: 20% lông trắng, chân cao: 20% lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, khi chọn 3 chim đưc F2 đem lai phân tích, khả năng cả 3 chim đực này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình là bao nhiêu?
Quy luật di truyền nào giúp các loài sinh vật duy trì ổn định những nhóm gen thích nghi với điều kiện sống?
Đặc điểm nào sau đây là của hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Một tế bào động vật có kiểu gen khi giảm phân bình thường đã tạo ra 4 tế bào con hoàn chỉnh, sau đó các tế bào con phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?