Ở một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do gen A trên NST thường có 3 alen A1, A2, A3 quy định. Trong đó các alen tương tác trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3. Tại một quần thể, thế hệ khảo sát (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A2 gấp đôi tần số mỗi alen còn lại. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là 7: 8: 1.
II. Trong các cá thể mang kiểu hình trội của quần thể, có 50% cá thể khi sinh sản cho 2 loại giao tử.
III. Nếu quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 2: 4: 4: 4.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng loại bỏ khả năng sinh sản của các cá thể thuần chủng, thì ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể sinh sản bình thường chiếm 34%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Có 2 phát biểu đúng là I và III. => Đáp án A.
Theo đề, A2 = 2A1 = 2A3 à A1 = A3 = 0,25 và A2 = 0,5.
=> Tỉ lệ kiểu gen là 1A1A1 : 1A3A3 : 4A2A2 : 2A1A3 : 4A1A2 : 4A2A3.
- I đúng, vì tỉ lệ kiểu hình A3 = 0,252 = 0,0625; tỉ lệ kiểu hình A2 = 0,52 + 2 x 0,5 x 0,25 = 0,5; tỉ lệ kiểu hình A1 = 1 – (A3A3 + A2A-) = 0,4375
=> Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 : 8 : 1.
- II sai, vì tỉ lệ các kiểu hình trội (A1 + A2) = 0,9375; tỉ lệ dị hợp trội = A1A2 + A2A3 = 0,5.
=> Tỉ lệ cá thể cho 2 loại giao tử trong các cá thể có kiểu hình trội = 0,5 : 0,9375 = 8/15.
- III đúng, vì nếu quần thể không chịu tác động nào, F1 vẫn cân bằng và giống P, tức tỉ lệ các kiểu gen vẫn là 1 : 1 : 2 : 4 : 4 : 4.
- IV sai, nếu các cá thể thuần chủng không sinh sản, qua chọn lọc, lúc này quần thể còn 2A1A3 : 4A1A2 : 4A2A3.
Tần số các alen sau chọn lọc là A1 = A3 = 0,3; A2 = 0,4.
=> Khi ngẫu phối, tỉ lệ thuần chủng của thế hệ sau = 0,32 + 0,32 + 0,42 = 0,34 = 34% à Tỉ lệ dị hợp – tức sinh sản bình thường chiếm 66%.
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?
Khi nói về mối liên quan giữa các mã di truyền gồm có codon và anticodon tương ứng, phát biểu nào sai?
Trong mô hình cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. Coli, các enzyme phân giải đường lactose được mã hóa bởi
Biết rằng không có hoán vị gen xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào cho F1 có tỉ lệ kiểu gen khác các phép lai còn lại?
Thành phần có vai trò đưa vật chất và năng lượng của môi trường vào quần xã là
Nhân tố tiến hóa nào không làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
Ở một loài thực chim, tính trạng lông trắng trội hoàn toàn so với lông đỏ, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Cho giao phối ngẫu nhiên chim đực có lông trắng, chân thấp với chim cái lông đỏ, chân cao, thu được F1 có 100% lông trắng, chân thấp. Cho các con chim F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có 100% các chim đực lông trắng, chân thấp; các chim cái thì có 30% lông trắng, chân thấp: 30% lông đỏ, chân cao: 20% lông trắng, chân cao: 20% lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, khi chọn 3 chim đưc F2 đem lai phân tích, khả năng cả 3 chim đực này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình là bao nhiêu?
Quy luật di truyền nào giúp các loài sinh vật duy trì ổn định những nhóm gen thích nghi với điều kiện sống?
Đặc điểm nào sau đây là của hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Một tế bào động vật có kiểu gen khi giảm phân bình thường đã tạo ra 4 tế bào con hoàn chỉnh, sau đó các tế bào con phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?