Cho tam giác đều ABC như Hình 4.2
1. Gọi tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác đều ABC.
2. Dùng thước thẳng để đo và so sánh các cạnh của tam giác ABC.
3. Sử dụng thước đo góc để đo và so sánh các góc của tam giác ABC.
1. Trong hình 4.2, tam giác đều ABC có:
+) Các đỉnh: A, B, C
+) Các cạnh: AB, BC, AC
+) Các góc: góc A, góc B, góc C
2. Khi sử dụng thước thẳng để đo ta nhận thấy: AB = BC = AC, nghĩa là các cạnh của tam giác ABC bằng nhau.
3. Khi sử dụng thước đo góc là ê ke để đo ta nhận thấy góc A, góc B, góc C đều bằng , tức là các góc của tam giác ABC bằng nhau và bằng .
Trong các hình vẽ dưới đây, Có bao nhiêu hình là hình lục giác đều?
Cho phát biểu sau: “……….. là hình có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng . Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Hình lục giác đều có đường chéo chính dài 18 cm. Số đo cạnh của hình lục giác đều là:
Nối cột A với cột B để được các bước vẽ hình vuông 7cm một cách chính xác:
Cột A |
| Cột B |
1) Bước 1 | a) Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm C sao cho BC bằng 7cm. | |
2) Bước 2 | b) Nối điểm B với điểm C lại ta được hình vuông ABCD cạnh 7cm. | |
3) Bước 3 | c) Vẽ cạnh AB bằng 7cm | |
4) Bước 4 | d) Vẽ đường thẳng đi qua A vuông góc với AB. Trên đường thẳng này lấy điểm D sao cho AD bằng 7cm |
Có bao nhiêu tính chất dưới đây là của hình vuông?
i) Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.
ii) Hình vuông có bốn góc bằng nhau và bằng .
iii) Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.
Sắp xếp các bước vẽ hình tam giác đều cạnh 2cm:
1) Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 2cm.
2) Vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm.
3) Nối các điểm A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 2 cm.
4) Hai đường tròn tâm A và tâm B cắt nhau tại điểm C.
Cho các biển báo giao thông dưới đây:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?