A. Vietnam itself has to pay a lot for the volunteers on the implementation of the tobacco-free policy.
B. The tobacco-free SEA Games in Vietnam get great support from several world organizations
C. The tobacco-free SEA Games is considered a model for other sport events.
D. There are national training workshops for volunteers in April, 2003 for the tobacco-free SEA Games.
A. Bản thân Việt Nam phải trả rất nhiều tiền cho các tình nguyện viên về việc thực hiện chính sách không thuốc lá.
B. SEA Games không thuốc lá ở Việt Nam nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ nhiều tổ chức thế giới
C. SEA Games không hút thuốc lá được coi như là một mô hình cho các sự kiện thể thao khác.
D. Có các hội thảo đào tạo quốc gia dành cho các tình nguyện viên vào tháng 4 năm 2003 cho SEA Games không hút thuốc.
Thông tin: WHO has provided funding and technical assistance to the SEA Games Organizing Committee and Vietnamese Ministry of Health to train of over 4,000 SEA Games organizers and volunteers on the implementation of the tobacco-free policy.
Tạm dịch:Tổ chức Y tế Thế giới WHO đã cung cấp về tài chính và trợ giúp về mặt chuyên môn cho Ủy ban tổ chức SEA Games và Bộ Y tế Việt Nam để đáo tạo hơn 4000 tình nguyện viên và người tổ chức trong việc thi hành luật lệ cấm hút thuốc.
=>Vietnam itself has to pay a lot for the volunteers on the implementation of the tobacco-free policy.
Đáp án cần chọn là: A