Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa trên các tiêu chí
A. Nhóm sinh vật và nguồn năng lượng
B. Nhóm sinh vật và nguồn cacbon chủ yếu
C. Hình thức hô hấp nguồn cacbon chủ yếu
D. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu
Vi sinh vật có 4 hình thức dinh dưỡng chính: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa di dưỡng
- Dựa vào nguồn cacbon chủ yếu được vi sinh vật sử dụng để tổng hợp nên các chất hữu cơ, vi sinh vật được chia thành 2 nhóm là tự dưỡng (lấy cacbon từ nguồn CO2) và dị dưỡng (lấy cacbon từ chất hữu cơ)
- Vi sinh vật lấy năng lượng từ 2 nguồn chính: năng lượng ánh sáng (quang năng) và năng lượng hóa học (hóa năng)
- Như vậy, các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: D
Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ:
Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4– 1,5; KH2PO4– 1,0; MgSO4– 0,2; CaCl2– 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:
1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.
2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.
4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.
5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu từ CO2 được gọi là:
Loài vi sinh vật nào sau đây có hình thức dinh dưỡng là quang tự dưỡng
Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sự dụng môi trường nuôi cấy gồm 100g cao nấm men, 6g MgSO4, 9g CaCl2. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy
Các môi trường nuôi cấy thường ở trạng thái lỏng, để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta có thể bổ sung thêm vào môi trường:
Làm sữa chua, muối dưa,… là ứng dụng quá trình nào của vi khuẩn?
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0); MgSO4(0,2); CaCl2(0,1); NaCl(0,5). Nguồn cacbon của vi sinh vật này là?
Hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật nhân thực và vi sinh vật nhân sơ khác nhau ở:
Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:
- Môi trường A: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng).- Môi trường B: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1).
- Môi trường C: nước, muối khoáng, glucôzơ.
Sau khi nuôi ở tủ ấm 37℃ một thời gian, môi trường A và môi trường B trở nên đục, khi môi trường C vẫn trong suốt.
Cho các kết luận sau:
(1) Môi trường A là môi trường bán tổng hợp, môi trường B,C là môi trường tổng hợp
(2) Vi khuẩn tụ cầu vàng cần có vitamin B1và muối khoáng để phát triển, do vậy môi trường B là môi trường phù hợp với tụ cầu vàng.
(3) Ở môi trường A có nước thịt, tụ cầu vàng có thể phân giải nước thịt để lấy các chất cần thiết nên cũng có thể sinh trưởng.
(4) Ở môi trường C, chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin nên chúng không phát triển, vì vậy chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV khuyết dưỡng.
Có mấy kết luận đúng?
Quá trình phân giải cacbohidrat để thu năng lượng mà chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ, không phải oxi phân tử được gọi là