Mai had had breakfast before Mai went to school yesterday, ___________?
A. hadn’t you
B. didn’t you
C. wouldn’t you
D. weren’t you
Mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ hoàn thành nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S+ had + Vp2, hadn’t + S?
=>Mai had had breakfast before Mai went to school yesterday, hadn’t you?
Tạm dịch: Mai đã ăn sáng trước khi Mai đi học hôm qua phải không?
Đáp án cần chọn là: A
You can name all the capital cities of these countries, ___________?
Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, ______________?